Email: Olympicenglishhssv@gmail.com
Fanpage: OlympicTA.HSSV1
Ở bài trước chúng ta đã tìm hiểu cách phát âm phụ âm /t/, hôm nay chúng ta hãy cùng tìm hiểu cách phát âm phụ âm /d/, cặp âm của âm chúng ta học ở bài trước nhé!
Phụ âm /d/ trong tiếng Anh
Hướng dẫn chung:
Bước 1: Đặt mặt lưỡi dưới lợi hàm trên để chặn luồng khí trong miệng, ngạc mềm được nâng lên. Sau đó bật mạnh luồng khí ra khỏi miệng.
Chú ý: rung dây thanh trong cổ họng khi phát âm.
Các bạn hãy xem hướng dẫn phát âm âm /t/ kỹ hơn ở clip dưới đây nhé:
Video hướng dẫn phát âm âm /d/ trong tiếng Anh
1 |
Door | /dɔːr/ |
2 | Down | /daʊn/ |
3 | Head | /hed/ |
4 | Dinner | /ˈdɪnər/ |
5 | Address | /əˈdres/ |
6 | Food | /fuːd/ |
7 | Ready | /ˈredi/ |
8 | Lady | /ˈleɪdi/ |
a. D thường được phát âm đọc là /d/ khi nó đứng đầu một âm tiết:
Ví dụ:
Decorate = /ˈdekəreɪt/
Dedicate = /ˈdedɪkeɪt/
b. sau D là U thì sẽ được phát âm là /dʒ/:
Graduate = /ˈgrædʒueɪt/
Module = /ˈmɑːdʒuːl/
Procedure = /prəˈsiːdʒər/
c. D thường câm trong các từ:
Handkerchief /ˈhæŋkərtʃiːf/
Sandwich /ˈsænwɪdʒ/
Wednesday /ˈwenzdeɪ/
d. Khi động từ kết thúc bằng đuôi ed, chữ D được đọc là /id/ khi trước đuôi ed là âm /t/, /d/
added /ˈædɪd/
interested /ˈɪntrɪstɪd/
wanted /ˈwɑːntɪd/
e. Khi động từ quá khứ kết thúc bằng đuôi ed, chữ D được đọc là /t/ khi trước đuôi ed là một âm vô thanh: /p/, /k/, /θ/, /f/, /s/, /ʃ/, /tʃ/
brushed /brʌʃt/
laughed /læft/
reached /riːtʃt/
g. Khi động từ kết thúc bằng đuôi ed, chữ D được đọc là /d/ khi trước đuôi ed là một âm hữu thanh
breathed /briːðd/
changed /tʃeɪndʒd/
played /pleɪd/