Email: Olympicenglishhssv@gmail.com
Fanpage: OlympicTA.HSSV1
Trong bài thi IELTS Listening, phần nghe về giờ như lịch học, lịch bay, lịch sinh hoạt, lịch tham quan các địa điểm... là một phần giúp cho các thí sinh IELTS dễ dàng ghi điểm. Tuy nhiên, các bạn đừng chủ quan nhé! Hãy cùng AMES tham khảo các cách thức chỉ giờ dưới đây.
7:35 - seven thirty-five
9:08 - nine O-eight
2:34 - two thirty-four
Lưu ý: Đối với số phút nhỏ hơn mười các bạn hãy đọc số "0" là Oh. (Ví dụ: 9:08 - nine Oh-eight)
Khi số phút trong khoảng 31 đến 50 ta sử dụng TO sau số phút.
Ví dụ:
(Chú ý: Các bạn phải để ý khi nói giờ kém thì phải + 1 số giờ hiện tại lên và số phút sẽ lấy 60 - số phút hiện tại)
Khi số phút là 15 phút thì thay vì nói fifteen chúng ta sẽ sử dụng: a quarter /ˈk(w)ɔːtə/
Ví dụ:
7:15 - a quarter past seven --> 7 giờ 15 phút
12:45 - a quarter to one --> 1 giờ kém 15 phút
Khi số phút là 30 phút thì thay vì nói three-thirty chúng ta sẽ sử dụng: half /hɑːf/
Ví dụ:
3:30 - half past three
Chú ý: Trong trường hợp này chúng ta sẽ không sử dụng half to mà chỉ dùng half past
Khi giờ hiện tại là tròn không có số phút thì chúng ta sẽ sử dụng: O'clock
10:00 - ten o'clock --> 10 giờ
7:00 - five o'clock --> 7 giờ
4:00 - one o'clock --> 4 giờ
Khi thời gian là 12 giờ chúng ta có thể sử dụng:
Chúng ta sẽ phân biệt buổi sáng và chiều bằng: AM: Buổi sáng, PM: buổi chiều.